Thông số bu lông phản ánh quá trình hoạt động thực của máy. Chính vì thế, bạn cần biết cách đọc ký hiệu bu lông để công việc được diễn ra thuận lợi, trơn tru hơn. Dưới đây là là cách đọc các thông số ký hiệu bu lông, ốc vít chuẩn bạn nên biết.
Hướng dẫn cách đọc ký hiệu bu lông
Bu lông, ốc vít có vai trò kết nối các kết cấu với nhau tạo nên sự liền mạch cho hệ thống. Vì vậy bạn cần biết cách đọc thông số ốc vít, bu lông, để mua được sản phẩm phù hợp.
Cách đọc thông số ốc vít, bulong có dạng là Ax.X
Cách đọc ký hiệu bu lông dạng Ax. X như sau
- A là ký hiệu của các loại bulong thép không gỉ. Các nhóm thép Austenitic, Martensitic, Ferritic sẽ được ký hiệu bằng các chữ cái A, C, F.
- x nhỏ là để biểu thị dạng thép.
- Với chữ X lớn sau dấu chấm, được hiểu là cấp bền của bulong.
Ví dụ: Bulong có ký hiệu CTEG A2-80 được đọc như sau:
- Tương tự với cách đọc trên, ABC là CTEG ký hiệu của nhà sản xuất.
- Ký hiệu A2-80 được hiểu là:
+ A2 thuộc nhóm thép Austenitic, dạng thép grade 2 (SUS 304).
+ Số 80 sau dấu gạch ngang là 800 N/mm2 sẽ là độ bền kéo tối thiểu.
Cách đọc ký hiệu bu lông, ốc vít có dạng YY.Y
Những ký hiệu YY trước dấu chấm sẽ mang ý nghĩa 1/100 độ bền kéo của bu lông.
- YY là độ bền tối thiểu có đơn vị là N/mm2.
- Y biểu thị giá trị của giới hạn chảy bằng 1/10 giá trị của độ bền kéo tối thiểu, đơn vị là N/mm2.
Ví dụ về cách đọc ký hiệu bu lông:
Bulong có ký hiệu CTEG 8.8 được hiểu là:
- ABC ở đây chính là CTEG ký hiệu của nhà sản xuất
- Số 8.8 được hiểu như sau:
+ Với số 8 đầu tiên: 8×100 = 800 N/mm2 chính là độ bền kéo tối thiểu đạt được.
+ Số 8 sau dấu chấm là 8/10 x 800 = 640 N/mm2 chính là giới hạn chảy tối thiểu đạt được.
Cách đọc ký hiệu cấp của bu lông
Cấp của bu lông được ký hiệu bằng các chữ số Latinh. Con số này cho biết 1/100 giá trị thử bền danh định được quy ước của đai ốc tương ứng sẽ tính bằng đơn vị N/mm2.
Một số ví dụ về cách đọc ký hiệu bu lông về cấp như sau:
Ví dụ 1: Với mẫu đai ốc CTEG A2 – 80
- CTEG là tên của đơn vị sản xuất.
- A2 là nhóm thép Austenitic, dạng thép grade 2 tương ứng inox SUS 304.
- 80 là độ bền tối thiểu 80×10 = 800 N/mm2.
Ví dụ 2: Với mẫu đai ốc CTEG 8 thép cacbon
- CTEG là tên đơn vị sản xuất đai ốc.
- Số 8 tương ứng với độ bền tối thiểu của đai ốc = 8×100 = 800 N/mm2.
Xem thêm:
2 cách chọn thông số bu lông hiệu quả
Để chọn mua được bulong, đai ốc đạt tiêu chuẩn, ngoài biết cách đọc ký hiệu bu lông ra, chúng tôi gợi ý bạn hai cách chọn như sau.
- Cách thứ nhất: Dùng các loại dụng cụ đo lường để có thể kiểm tra được chất lượng bulong.
- Ưu điểm: chính xác và nhanh chóng.
- Nhược điểm: Việc mua sắm máy đo như vậy khá cồng kềnh, tốn kém và mất thời gian.
- Cách thứ hai: Ngoài biết cách đọc ký hiệu bu lông ra bạn cần kiểm tra thật kỹ các chi tiết bên ngoài sản phẩm xem chúng có mắc những lỗi về kích thước, khuyết tật trên bề mặt đai ốc, độ nhám và quan trọng là mức độ chịu lực.
- Ưu điểm: Không tốn chi phí, vẫn có thể đáp ứng được khả năng làm việc.
- Nhược điểm: Tốn thời gian, công sức.
Bài viết trên là kiến thức về cách đọc ký hiệu bu lông, ốc vít và 2 cách chọn thông số bu lông hiệu quả. Mong rằng thông tin này hữu ích với bạn.